After a while là gì? Cấu trúc và cách dùng trong tiếng Anh
Bạn thấy lúng túng hoặc chưa thực sự hiểu after a while là gì trong tiếng Anh? Bạn đang cần biết làm thế nào để sử dụng cụm từ này một cách chính xác nhất? Bài viết này của Toeic123 sẽ giải đáp những câu hỏi đó của bạn.
1. After a while trong tiếng Anh là gì
Một cách dễ hiểu, after a while được hiểu trong tiếng Việt có nghĩa là sau một lúc hoặc sau một thời gian. After a while được xếp vào loại trạng từ chỉ thời gian. Tuy theo ngữ cảnh, văn phong viết hoặc nói của mỗi người mà after a while đứng đầu câu, giữa câu hay cuối câu.
Hình minh họa after a while là gì trong tiếng Anh.
Một số ví dụ về câu có sự xuất hiện của after a while:
-
Being at home was funny, but after a while I felt lonely and bored.
-
Ở nhà một mình thì vui, nhưng sau một lúc tôi cảm thấy cô đơn và buồn chán.
-
-
After a while, we have not kept in touch anymore even though we used to be best friends in childhood.
-
Sau một thời gian, chúng tôi không còn giữ liên lạc với nhau nữa mặc dù chúng tôi từng là bạn thân thời thơ ấu.
-
-
Dory and Bunny quarreled because of the debt and broke up after a while.
-
Dory và Bunny đã cãi nhau vì món nợ và chia tay một lúc sau đó.
-
2. Cách sử dụng after a while trong tiếng Anh
Hình minh họa after a while là gì - cách sử dụng trong tiếng Anh.
Như đã giới thiệu ở phần đầu after a while có thể đứng ở 3 vị trí khác nhau trong câu. Sau đây sẽ là cách sử dụng after a while tương ứng với 3 vị trí ấy.
Đứng đầu câu
Khi after a while đứng đầu câu có công thức như sau: After a while, S + V
Ví dụ:
-
After a while I got used to the busy life in New York city.
-
Sau một thời gian tôi đã quen được nhịp sống bận rộn ở thành phố New York.
Đứng giữa câu
Khi after a while đứng giữa câu ta áp dụng công thức: S + V + after a while + S + V
Ví dụ:
-
I was quite nervous when I first met him, but after a while I was fine.
-
Tôi đã khá lo lắng khi lần đầu gặp anh ấy nhưng sau một lúc tôi đã ổn.
Đứng cuối câu
Với vị trí cuối câu after a while có công thức sử dụng như sau: S + V + after a while
Ví dụ:
-
It’s difficult for you at first but you’ll be accustomed to it after a while.
-
Nó sẽ khó khăn vào lúc đầu nhưng bạn sẽ quen dần sau một thời gian.
3. Một số lưu ý khi sử dụng after a while
Lưu ý rằng after a while là một trạng từ chỉ thời gian nên để biểu thị một câu rõ ràng về nghĩa, ta nên sử dụng đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ. Không nên dùng một câu chỉ có after a while và vị ngữ đặc biệt khi cụm từ này đứng đầu và giữa câu.
Ví dụ:
-
She felt shy when she first came to see my parents, but after a while she was more confident.
-
Cô ấy cảm thấy mắc cỡ khi lần đầu gặp ba mẹ tôi, nhưng một lúc sau cô ấy đã tự tin hơn.
Không nên dùng
-
She felt shy when she first came to see my parents but after a while more confident.
Nhìn chung “after a while” không phải là một cụm từ quá nâng cao trong tiếng Anh. Mặc dù chỉ là một cụm từ cơ bản nhưng nếu ta biết cách sử dụng linh hoạt trong từng ngữ cảnh khác nhau, “after a while” chắc hẳn sẽ mang đến cho bạn phong cách diễn đạt như người bản ngữ.
Mong rằng bài viết trên đã có thể giúp bạn hiểu được after a while là gì và áp dụng cụm từ này vào việc sử dụng tiếng Anh của bạn. Hy vọng sẽ được gặp lại bạn trong các bài chia sẻ kiến thức tiếng Anh tiếp theo của Toeic123!