Regret đi với giới từ gì trong tiếng Anh? Giải thích
Bạn đã bao giờ nghe về regret trong tiếng Anh chưa? Regret có nghĩa là gì? Regret đi với giới từ gì trong tiếng Anh? Cùng tìm hiểu cách sử dụng của regret và các cấu trúc đi kèm trong bài viết dưới đây với Toeic123!
1. Tổng quan về động từ regret trong tiếng Anh
(Hình ảnh minh họa động từ regret trong tiếng Anh)
Regret là một động từ trong tiếng Anh. Được sử dụng nhiều với nghĩa là chỉ sự tiếc nuối về điều gì, vậy nên cấu trúc về regret thường gây nhiều sự hiểu lầm, nhầm lẫn cho người sử dụng. Liệu rằng regret nên đi với động từ thêm ing hay động từ nguyên thể có to?
Cùng điểm qua một số ví dụ cụ thể dưới đây để hiểu hơn về nghĩa của từ này.
Ví dụ:
- My professor regrets to announce to the class that we all failed the mid-term test.
- Giáo sư rất tiếc khi phải thông báo cho cả lớp rằng tất cả chúng tôi đã trượt bài kiểm tra giữa kỳ.
- I very regret not taking a camera when we travel to London.
- Tôi rất tiếc vì đã không mang theo máy ảnh khi chúng tôi đi du lịch đến London.
Không chỉ vậy, trong tiếng Việt, chúng ta thường nói rằng: hối tiếc về một điều gì đó. Vậy thì trong tiếng Anh, regret đi với giới từ là about hay for? Tìm hiểu cụ thể hơn về cấu trúc với regret trong phần 2 của bài viết này.
2. Cách dùng và cấu trúc regret trong tiếng Anh
(Hình ảnh minh họa động từ regret trong tiếng Anh)
Regret được sử dụng với cả to V và Ving. Trong trường hợp bạn muốn kết hợp regret với danh từ, bạn không cần sử dụng giới từ nối. Danh từ đi ngay sau regret.
Với cấu trúc regret và động từ to V được thể hiện như sau:
Cấu trúc:
S + regret + to V + O
Trong đó:
-
S (subject): Chủ ngữ
-
To V (Verb): Động từ nguyên thể thêm To
-
O (object): tân ngữ
Cấu trúc này được sử dụng để miêu tả rằng khối tiếc để làm việc gì đó. Có thể dịch nghĩa cấu trúc này thành lấy làm tiếc để thông báo một việc gì đó. Những ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn có thể hiểu rõ hơn về cách sử dụng cấu thức này.
Ví dụ:
-
The government regrets to announce that the disease has become worse with 30 cases of illness.
-
Chính phủ ất tiếc khi phải thông báo rằng dịch bệnh đã trở nên tồi tệ hơn với 30 ca nhiễm bệnh.
-
We regret to tell you that your trip has been canceled because of the covid-19.
-
Chúng tôi rất tiếc phải nói với bạn rằng chuyến đi của bạn đã bị hoãn lại vì dịch bệnh covid -19.
-
-
I regret to inform you that you did not pass our entrance exam.
-
Tôi rất tiếc phải thông báo với bạn rằng bạn không qua kỳ kiểm tra đầu vào của chúng tôi.
Cấu trúc này regret thường đi với các động từ mang tính thông báo như tell, announce, inform,....
Cấu trúc thứ hai, regret đi với động từ thêm ing. Cấu trúc này được sử dụng với nghĩa chỉ hối tiếc vì đã làm điều gì đó. Công thức như sau:
Cấu trúc:
S + regret + ving + O
Trong đó:
-
S (subject): chủ ngữ
-
Ving (verb -ing): động từ thêm đuôi ing
-
O (object): Tân ngữ
Cấu trúc này được sử dụng để chỉ sự hối tiếc về một việc đã làm hoặc một điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:
-
They regret not taking their camera. It is very wonderful here.
-
Họ rất hối hận vì đã không đem theo máy ảnh của mình. Ở đây thực sự rất đẹp và tuyệt vời.
-
-
I regret telling mom about my secret.
-
Tôi rất hối hận vì đã nói với mẹ về bí mật của mình.
3. Một số lưu ý khi sử dụng regret
(Hình ảnh minh họa động từ regret trong tiếng Anh)
Khi sử dụng regret bạn cần phân biệt rõ nghĩa và cách sử dụng của từng từ để có thể lựa chọn dạng cấu trúc phù hợp. Một mẹo để bạn có thể ghi nhớ được điều khác nhau này chính là với Ving thường mang tính quá khứ nhiều hơn.
Ngoài ra, động từ regret trong câu cần được chia sao cho hòa hợp với chủ ngữ chính. Cấu trúc trên hoàn toàn không ảnh hưởng đến thời, thì và dạng của động từ regret trong câu cụ thể.
4. Một số bài tập về cách dùng regret trong tiếng Anh
Để bạn có thể hiểu hơn về cách sử dụng của regret trong tiếng Anh, chúng mình đã biên tập và tổng hợp lại trong bài viết dưới đây một số bài tập để bạn có thể luyện tập thêm nhằm nâng cao sự thành thạo khi sử dụng công thức.
Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thiện các câu sau.
-
I regret not (buy) _________ this skirt the first time I saw it.
-
Jane regrets (tell) ______ Jack what we were planning to do at that event.
-
Peter regrets (tell) ______ you that you didn’t pass the final test.
-
Anna regretted (speak) ______ so impolitely to her friends.
-
We regret (announce) ______ the late arrival of the 4.45 from Ha Noi.
-
My best friend and I regret (go) ______ to the cinema last night.
-
My family regret (inform) ______ that our trip to Beijing was cancelled.
-
Mary regretted not (take) ______ a coat when going out.
Trên đây là tất cả kiến thức mà Toeic muốn chia sẻ với bạn về cách sử dụng của regret trong tiếng Anh, regret đi với giới từ gì. Mong rằng, bạn sẽ học tập được nhiều điều thú vị và bổ ích qua bài viết này!