1.Định nghĩa về giới từ
Giới từ (Preposition) là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ...
Ví dụ:
- I went into the room.
- I was sitting in the room at that time.
Ta thấy rõ, ở ví dụ a., "the room" là tân ngữ của giới từ "into". Ở ví dụ b., "the room" là tân ngữ của giới từ "in".
Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ (adverb) và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.
2.Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh:
Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định cho mỗi giới từ đó - cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu.
3. Vị trí của giới từ trong tiếng anh
Sau TO BE, trước danh từ: |
+ THE BOOK IS ON THE TABLE. = Quyển sách ở trên bàn. |
Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ. |
+ I LIVE IN HO CHI MINH CITY = Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh. |
Sau tính từ: |
+ I'M NOT WORRIED ABOUT LIVING IN A FOREIGN COUNTRY. = Tôi không lo lắng về việc sốngở nước ngoài. |
4.Một số sai lầm thường gặp khi sử dụng giới từ trong tiếng anh
1)Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó : |
Ví dụ : |
2)Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ: |
Ví dụ: |
3)Bị tiếng Việt ảnh hưởng : |
Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite (lịch sự ) liền dùng ngay with ( với ) => sai ( đúng ra phải dùng to ) |
5.Hình thức của giới từ trong tiếng anh - học tiếng anh
1)Giới từ đơn ( simple prepositions ): |
Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with … |
2)Giới từ đôi ( doubleprepositions ): |
Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại :Into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among … -Ex: The boy runs into the room ( thằng bé chạy vào trong phòng ) |
3) Giới từ kép ( compound prepositions ): |
Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be: About, among, across , amidst, above, against, Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below… |
4) Giới từ do phân từ ( participle prepositions ): |
According to ( tùy theo), during ( trong khoảng ), owing to ( do ở ), pending ( trong khi) , saving = save = except ( ngoại trừ ), notwithstanding ( mặc dù ) , past ( hơn, qua ) considering ( xét theo ) concerning/ regarding /touching ( về vấn đề, về ), excepting = except ( ngoại trừ ) |
5) Cụm từ được dùng như giới từ: Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ : |
-Because of ( bởi vì ) _Ex: I learn English with the view of going abroad.( tôi học TA với ý định đi nước ngoài) |
6) Giới từ trá hình: Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác: |
At 7 o'clock ( o' = of ): Lúc 7 giờ |
Bình luận (0)