Luyện Thi TOEIC online hiệu quả !

Website luyện thi TOEIC trực tuyến số 1 tại Việt Nam

Hơn 14000+ câu hỏi, 500+ bộ đề luyện thi TOEIC có đáp án

Truy cập ngay với 99.000 VNĐ / 1 năm, luyện thi TOEIC online thoải mái không giới hạn tài liệu

Đăng ký ngay

Bài 12: Giới Từ

Mức độ hoàn thành: 0%
Tổng số câu hỏi: 30
Tổng số câu hỏi đã hoàn thành: 0
Học ngay

1.Định nghĩa về giới từ

Giới từ (Preposition) là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ...

Ví dụ:

  • I went into the room.
  • I was sitting in the room at that time.

Ta thấy rõ, ở ví dụ a., "the room" là tân ngữ của giới từ "into". Ở ví dụ b., "the room" là tân ngữ của giới từ "in".
Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ (adverb) và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.

2.Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh:

 Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định cho mỗi giới từ đó - cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu.

3. Vị trí của giới từ trong tiếng anh

 

Sau TO BE, trước danh từ:

+ THE BOOK IS ON THE TABLE. = Quyển sách ở trên bàn.
+ I WILL STUDY IN AUSTRALIA FOR 2 YEARS. = Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm.

Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.

+ I LIVE IN HO CHI MINH CITY = Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh.
+TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của bạn ra!
+ I HAVE AN AIR-CONDITIONER, BUT I ONLY TURN IT ON IN SUMMER. = Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè.

Sau tính từ:

+ I'M NOT WORRIED ABOUT LIVING IN A FOREIGN COUNTRY.  = Tôi không lo lắng về việc sốngở nước ngoài.
+ HE IS NOT ANGRY WITH YOU. = Anh ấy không giận bạn.

 4.Một số sai lầm thường gặp khi sử dụng giới từ trong tiếng anh

1)Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó :

Ví dụ : 
Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về 
Lần sau gặp chữ : disscuss _____ ( thảo luận về ) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai.

2)Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:

Ví dụ:
Trước đó ta gặp : in the morning 
Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai ( đúng ra phải dùng on )

3)Bị tiếng Việt ảnh hưởng :

Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite (lịch sự ) liền dùng ngay with ( với ) => sai ( đúng ra phải dùng to )

5.Hình thức của giới từ trong tiếng anh - học tiếng anh

 

1)Giới từ đơn ( simple prepositions ):

Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with …

2)Giới từ đôi ( doubleprepositions ):

Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại :Into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among … -Ex: The boy runs into the room ( thằng bé chạy vào trong phòng )
-Ex: He fell onto the road ( anh ta té xuống đường )
-Ex: I chose her from among the girls ( tôi chọn cô ấy từ trong số các cô gái )

3) Giới từ kép ( compound prepositions ):

Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be: About, among, across , amidst, above, against, Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…

4) Giới từ do phân từ ( participle prepositions ):

According to ( tùy theo), during ( trong khoảng ), owing to ( do ở ), pending ( trong khi) , saving = save = except ( ngoại trừ ), notwithstanding ( mặc dù ) , past ( hơn, qua ) considering ( xét theo ) concerning/ regarding /touching ( về vấn đề, về ), excepting = except ( ngoại trừ ) 
-Ex: She is very intelligent, considering her age. ( xét theo tuổi thì cố ấy rất thông minh )

5) Cụm từ được dùng như giới từ: Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ :

-Because of ( bởi vì )
-By means of ( do, bằng cách)
-In spite of (mặc dù)
-In opposition to ( đối nghịch với )
-On account of ( bởi vì )
-In the place of ( thay vì )
-In the event of ( nếu mà )
_Ex: In the event of my not coming, you can come home.( nếu mà tôi không đến thì anh cứ về)

-With a view to ( với ý định để )

_Ex: I learn English with the view of going abroad.( tôi học TA với ý định đi nước ngoài)
-For the shake of ( vì )
_Ex: I write this lesson for the shake of your progress. ( tôi viết bài này vì sự tiến bộ của các bạn)

-On behalf of ( thay mặt cho)
_Ex: On behalf of the students in the class, I wish you good health ( thay mặt cho tất cả học sinh của lớp, em xin chúc cô được dồi dào sức khỏe)

-In view of ( xét về )
_Ex: In view of age, I am not very old. ( xét về mặt tuổi tác, tôi chưa già lắm )

-With reference to ( về vấn đề, liên hệ tới)
_Ex: I send this book to you with reference to my study.( tôi đưa bạn quyển sách này có liên hệ đến việc học của tôi. )

6) Giới từ trá hình: Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác:

At 7 o'clock ( o' = of ): Lúc 7 giờ

 

Bình luận (0)