Bài 11: Chuyên đề so sánh
Tổng số câu hỏi: 30
Tổng số câu hỏi đã hoàn thành: 0
Học ngay
I. So sánh bằng:
*CÔNG THỨC: As adj as
I am as tall as you. (Tôi cao bằng bạn)
-Trong so sánh “không bằng” ta có thể dùng so…as thay cho as….as:
I am not so tall as you. (Tôi không cao bằng bạn)
-So sánh cho cùng một đối tượng nhưng khác yếu tố so sánh.
Mary was as intelligent as she was beautiful. (Sự thông minh của Mary cũng bằng với nhan sắc của cô ấy.)
-So sánh khác đối tượng lẫn yếu tố so sánh.
She is as kind as her brother is honest. (Cô ấy tốt bụng cũng bằng với anh cô ấy thật thà)
-Có thể thêm các chữ sau đây trước so sánh bằng để làm rõ nghĩa hơn: exactly = just, nearly= almost, hardly, twice, threetimes…
I am exactly/ just as tallas you. (Tôi cao đúng bằng bạn)
I am almost/ nearly as tall as you. (Tôi cao gần bằng bạn)
II. So sánh hơn:
*CÔNG THỨC TÍNH TỪ NGẮN: Adj +er (than N)
Thêm er sau tính từ. Nếu phía sau có đối tượng so sánh thì thêm than.
I am taller. (Tôi cao hơn)
I am taller than you. (Tôi cao hơn bạn)
*CÔNG THỨC TÍNH TỪ DÀI: More +Adj (than N)
Thêm more trước tính từ. Nếu phía sau có đối tượng so sánh thì thêm than.
I am more beautiful. (Tôi đẹp hơn)
I am more beautiful than you. (Tôi đẹp hơn bạn)
-So sánh hơn có thể được nhấn mạnh thêm bằng cách cộng "much/far/a lot" hoặc giảm nhẹ bằng cách cộng thêm "a bit/a little/slightly" trước hình thức so sánh.
I am far taller than you. (Tôi cao hơn bạn nhiều)
I am much more beautiful than you.
This house is slightly more expensive than that one. (Căn nhà này thì hơi mắc hơn căn nhà kia.)
III. So sánh nhất:
*CÔNG THỨC TÍNH TỪ NGẮN: The Adj +est (N)
-Thêm the trước tính từ và thêm est sau tính từ. Phía sau có thể có N hoặc không.
I am the tallest. (Tôi cao nhất)
I am the tallest student in the class. (Tôi là học sinh cao nhất trong lớp)
-Nếu muốn nói nhất trong số các đối tượng thì dùng of phía sau.
Mary is the tallest of thethree girls. (Mary cao nhất trong số 3 cô gái)
-Cũng có thể để cụm of….. đầu câu:
Of the three girls, Mary isthe tallest. (Trong số 3 cô gái, Mary cao nhất)
*CÔNG THỨC TÍNH TỪ DÀI: The most +Adj (N)
Thêm the most trước tính từ. Phía sau có thể có N hoặc không.
-Có thể dùng với BY FAR, THE SECOND, THE FIRST ……trước so sánh nhất để nói rõ về sự chênh lệch giữa đối tượng đứng nhất với các đối tượng khác.
I am the most beautiful. (Tôi đẹp nhất)
-Cần phân biệt the least (ít nhất) với in the least trong cấu trúc not ..inthe least ( Không…chút nào)
I am the least surprised.(Tôi ít ngạc nhiên nhất)
I am not in the least surprised. (Tôi chẳng ngạc nhiên chút nào)
(Các cụm từ sau đây cũng có thể dùng tương đương với not….in the least trong công thức trên: in the slightest,the least bit… Nhóm cụm từ này có thể để sau tính từ.)
Lưu ý:
1/ Nếu đối tượng so sánh với chính mình một cách chung chung thì có thể bỏ THE.
The stars are brightest when there is no moon. (Nhất ở đây không có so với ai, đối tượng nào khác)
2/ Cần phân biệt most là so sánh nhất và most mang nghĩa “RẤT”. Khi mang nghĩa “RẤT” thì không dùng the.
He is a most brave man. (Anh ấy là một người rất dũng cảm)
3/ Các tính từ dài tận cùng bằng y, er, ow, ble, ple, tle, ite thì vẫn áp dụng công thức của tính từ ngắn. Riêng tận Y thì đổi thành I rồi thêm er hoặc est.
He is cleverer than I.
I am happier thanyou.
4/ Các tính từ so sánh không theo quy tắc: (xem hình các bạn nhé)
5/ Đối với một số từ sau đây có thể coi là tính từ ngắn hoặc dài đều được, nhưng thường được dùng như tính từ dài:quiet, clever, narrow, shallow, simple, gentle, common, hollow, polite, handsome, wicked, pleasant, cruel, stupid, tired.
This is the most quiet placein the region.
I felt more tired because ofnoise.
6/ Có thể dùng các cấu trúc sau đây với danh từ để so sánh: more of a, less of a, as much of a và enough of a.
He is more of a sportman than his brother.
It was as much of a success as I expected.
He’s less of a fool than I thought.
He’s enough of a man to tell the truth.
7/ Những tính từ sau đây thường không có dạng so sánh. Những tính từ hoặc phó từ mang tính tuyệt đối này không được dùng so sánh bậc nhất, hạn chế dùng so sánh hơn kém, nếu buộc phải dùng thì bỏ more, như một số từ sau:
+ perfect - hoàn hảo
+ unique - duy nhất
+ extreme - cực kỳ
+ supreme - tối cao
+ top - cao nhất
+ absolute - tuyệt đối
+ prime - căn bản
+ primary - chính
+ matchless - không có đối thủ
+ full - đầy, no
+ empty - trống rỗng
+ square - vuông
+ round - tròn
+ circular - tròn, vòng quanh
+ trianglular - có ba cạnh
+ wooden - bằng gỗ
+ yearly - hằng năm
+ daily - hằng ngày
+ monthly - hàng tháng
IV. So sánh số lần- số lượng:
1/ So sánh số lần:
Dùng so sánh bằng và số lần để trước so sánh.
Eg: I am twice asheavy as you. (Tôi nặng gấp 2 lần bạn)
2/ So sánh số lượng:
Dùng so sánh HƠN và số lượng để trước so sánh
Eg: I am 2kg heavier than you. (Tôi nặng hơn bạn 2kg)
Có thể dùng danh từ thay cho số lượng.
Eg: I am a head taller thanyou. (Tôi cao hơn bạn 1 cái đầu)
= I am taller than you by ahead.
V. So sánh kép:
Có 2 loại
1/ Loại 1 mệnh đề :
Cấu trúc này có nghĩa là : càng ....lúc càng......, hoặc càng ngày càng.....
CÔNG THỨC:
S + be + tính từ ngắn + ER and tính từ ngắn+ ER
Eg: It is darker and darker : trời càng lúc càng tối
hoặc : S + be + MORE and MORE + tính từ dài
Eg: She is more and more beautiful : cô ta ngày càng đẹp.
-Nếu phía trứơc là động từ thì thế tính từ bằng trạng từ.
2/ Loại 2 mệnh đề :
Cấu trúc này có nghĩa là : càng .... thì càng......
CÔNG THỨC:
The + so sánh hơn + mệnh đề , The + so sánh hơn + mệnh đề
Cách nối câu dùng loại này như sau :
-Tìm trong mỗi câu xem có tính từ hay trạng từ gì không, rồi đem ra đầu câu áp dụng công thức trên.
Eg: He eats a lot. He is fat.
Hai từ in đậm trên chính là chữ cần đem ra.
So sánh hơn của a lot là more, của fat là fatter
=> The more he eats , the fatter he is. (Anh ta càng ăn nhiều, anh ta càng mập)
-Nếu sau tính từ more có danh từ thì đem theo ra trước luôn.
Eg: He eats a lot of pork. He is fat.
=> The more pork he eats, the fatter he is.
------------------
CÁC CẤU TRÚC ĐẶC BIỆT
1/ MORE adj THAN adj
She is more brave than wise.(Cô ấy dũng cảm hơn là khôn ngoan)
2/ MORE n THAN n
It is more a cat than a tiger. (Nó là một con mèo hơn là một con hổ)
3/ NOT SO MUCH….AS …(Chỗ trống có thể là danh từ, động từ, tính từ hay mệnh đề..)
4/ NOT SO MUCH + adj +AS
They’re not so much friends as lovers. (= They’re more lovers than friends.) = Họ là tình nhân hơn là bạn bè.
5/ NOT SO MUCH + N + AS
I do not feel so much angry as sad. (=I feel more sad than angry. )
6/ NOT SO MUCH + V + AS
I don’t so much dislike him as hate him! (Tôi ghét anh ta hơn là không thích anh ta)
Phân biệt: A is no bigger than B. (= A is as small as B.)
A is not bigger than B. (= A is as small as/ smaller than B.)
7/ NO MORE…A…THAN…..B…(=B là không có cái đó tuyệt đối rồi, và A được ví như B)
A whale is no more a fish than a horse is. (Cá voi chả thể nào là cá được như ngựa chả thể nào là cá vậy)
Cấu trúc này được áp dụng khi vế 2 được mặc nhiên hiểu là không đúng sự thật quá rõ, và vế 1 dược so sánh bằng như thế)
Xem thêm ví dụ:
A -I think he is intelligent. (Tôi nghĩ anh ta thông minh)
B -What are you thinking about? He is no more intelligent than the Dau’s wife. (Bạn nghĩ sao vậy? Anh ta thông minh cỡ “vợ thằng Đậu” thì có.)
8/ NO LESS…A...THAN….B…(Nghĩa giống no more ... than nhưng không có phủ định)
This house is no less cheap than that house. (Nhà này rẻ chả kém nhà kia đâu)
Lưu ý: 2 cấu trúc này tính từ giữ nguyên mẫu chứ không thêm er hay more gì cả (more trong đây là cấu trúc no more)
Much less/ still less (Huống hồ gì)
I can’t afford a NOKIA much less a iPhone. (Tôi còn chả đủ tiền mua nổi con Nokia huống gì con iphone)
He is too shy to ask as tranger the time, still less speak to a room full of people. (Anh ta mắc cỡ đến mức chả dám hỏi giờ người lạ huống hồ gì đến nói chuyện trong phòng đầy người)
9/ AS adj a N AS
Tom is as efficient a workeras Jack. = Tom is a worker (who is) as efficient as Jack.
I don’t want as expensive a car as this. = I don’t want a car as expensive as this.
I can’t drink as sweet coffee as this. = I can’t drink coffee as sweet as this.
Hiện tượng tĩnh lược trong so sánh:
Có những trường hợp đối tượng so sánh thứ hai được bỏ đi:
You are a little fatter than when I saw you last.
= You are a little fatter than (you were) when I saw you last.
It's sometimes as cheap to buy a new one as to repair the old one. (Đôi khi tiền sửa cái cũ cũng bằng tiền mua cái mới)
= It's sometimes as cheap to buy a new one as (it is) to repair the old one.
The film is not as interesting as expected. (Bộ phim không hay như người ta nghĩ)
= The film is not as interesting as (it was) expected.
He's taller than I thought. =He's taller than I thought (he was).
Bình luận (0)