Cách dùng seem trong tiếng Anh chuẩn và cụ thể nhất!

Bạn đã bao giờ biết về động từ Seem trong tiếng Anh chưa? Bạn có biết cách dùng seem trong tiếng Anh không? Cấu trúc đi kèm với seem trong tiếng Anh là gì? Cùng tìm hiểu cách dùng seem trong bài viết dưới đây với Toeic123!

 

1. Tổng quan về seem trong tiếng Anh

 

cách dùng seem
(Hình ảnh minh họa động từ seem trong tiếng Anh)

 

Seem là một động từ cơ bản trong tiếng Anh được sử dụng nhiều với nghĩa chỉ có vẻ là, trong có vẻ. Nhiều người thường nhầm lẫn seem với dạng quá khứ phân từ hai của động từ see - seen. Tuy nhiên chúng hoàn toàn khác nhau về nghĩa. 

 

Để bạn hiểu qua về nghĩa và cách dùng của seem trong tiếng Anh. Cùng điểm qua một số ví dụ về cách dùng seem dưới đây nhé.

 

Ví dụ:

  • Lunar Newyear was only 3 days away, and yet their house’s decoration didn't seem like Newyear.

  • Chỉ còn 3 ngày nữa là đến Tết Nguyên đán, vậy mà cách trang trí nhà cửa của họ có vẻ không giống với Tết.

  •  
  • The artist seems to enjoy their work - and he is respectful toward me.

  • Người nghệ sĩ có vẻ thích thú với tác phẩm của họ - và anh ấy tôn trọng tôi.

 

Seem có rất nhiều cách dùng và các cấu trúc đi kèm trong tiếng Anh. Đến với phần 2 của bài viết để tìm hiểu cụ thể hơn về vấn đề này nhé!

 

2. Cách dùng và cấu trúc seem trong tiếng Anh

 

cách dùng seem
(Hình ảnh minh họa động từ seem trong tiếng Anh)

 

Đầu tiên, seem được sử dụng đi kèm trực tiếp với tính từ. Cấu trúc như sau:

 

Seem + ADJ

 

Cấu trúc này được sử dụng để chỉ về cảm nhận trạng thái tinh thần hay sức khỏe của ai đó. 

 

Ví dụ:

  • Jane seems very sad.

  • Jane trong có vẻ rất buồn. 

 

Ngoài ra, seem còn có thể sử dụng kết hợp với động từ to V. Cấu trúc của thì ngày như sau:

 

Seem + to V

 

Trong cấu trúc này, seem + to be mang ý nghĩa ngoại lệ, được sử dụng để đánh giá một sự vật, sự việc nào đó dựa trên góc nhìn khách quan. Còn seem + to V được sử dụng để chỉ nhận định về một điều gì đó, ai đó. 

 

Ví dụ:

  • They seem to be very happy with this surprise present.

  • Họ trông có vẻ rất hạnh phúc với món quà bất ngờ đó. 

  •  
  • It seems to be raining. 

  • Trời có có vẻ như đang mưa. 

 

Ngoài ra, seem cũng có thể được sử dụng để đi kèm với một mệnh đề đầy đủ. Công thức cụ thể như sau:

 

It seems + that + clause

It seems + as if + clause

It seems + like + clause

 

Các cấu trúc này đều có nghĩa chỉ cảm giác, nhận định của ai đó về một sự việc cụ thể. Ngoài ra, với cấu trúc cuối cùng, bạn có thể thay thế clause với một cụm danh từ hoặc một danh từ. 


Ví dụ:

  • It seems like everyone wants to go home earlier today. 

  • Có vẻ như mọi người muốn về nhà sớm hôm nay. 

  •  
  • It seems as if the flight will be delayed. 

  • Có vẻ như chuyến bay sẽ bị trì hoãn. 

  •  
  • It seems that the government plans to build more green parks in the central point. 

  • Có vẻ như chính phủ đang chuẩn bị xây thêm các công viên xanh ở trung tâm. 

 

3. Lưu ý khi sử dụng seem trong tiếng Anh

 

cách dùng seem
(Hình ảnh minh họa động từ seem trong tiếng Anh)

 

Khi sử dụng seem bạn cần lưu ý trước hết phân biệt nó với like và as. Tuy nói các từ này đều có thể dùng với nghĩa dường như, có vẻ, trông như là, nhưng chúng vẫn có rất nhiều điểm khác nhau về nghĩa cũng như cách sử dụng. 

 

Ngoài ra, bạn cần định dạng ý đồ biểu đạt mà mình mong muốn sau đó lựa chọn cấu trúc phù hợp và tối ưu nhất. Có rất nhiều cấu trúc khác nhau của seem đã liệt kê ở trên. Bạn có thể xác định vào đó và chọn dạng đúng của cấu trúc. 

 

Cuối cùng, seem là động từ thường trong tiếng anh. Dạng quá khứ phân từ một và quá khứ phân từ hai của seem là seemed. Chúng ta thường rất hay nhầm lẫn về điều này do “ngoại hình” của seem có phần tương đồng với seen (dạng quá khứ phân từ hai của see).

 

4. Bài tập luyện tập về cách dùng seem trong tiếng Anh

 

Bạn có thể tham khảo thêm một số bài tập về cách dùng seem dưới đây. Chúng mình đã tổng hợp và biên tập lại những bài tập này để giúp bạn có thể tham khảo và luyện tập, ghi nhớ công thức hơn. 

 

Chuyển các câu sau sang tiếng Anh và sử dụng động từ seem. 

  1. Gia đình tôi có vẻ đang có ý định chuyển đến London để sinh sống. 

  2. Mọi chuyện có vẻ như trở nên tồi tệ hơn sau khi đèn tắt. 

  3. Cô ấy có vẻ khác rất nhiều so với lần cuối cùng tôi gặp.

  4. Họ có vẻ rất thích chuyến du lịch đến Đà Lạt và cách cảnh vật ở đây. 

  5. Hòa có vẻ để ý đến câu chuyện mà chúng tôi đang nói. 

  6. Anh ấy có vẻ thích cô ấy. 

  7. Hàng xóm của tôi có vẻ như đang tổ chức tiệc sinh nhật cho con trai của họ. 

  8. Người trẻ có vẻ đều thích mạng xã hội và các hoạt động trên mạng. 

  9. Chồng tôi có vẻ có điều gì đó giấu diếm tôi. 

  10.  Giáo sư có vẻ đã thức suốt đêm để hoàn thành nghiên cứu này. 

 

Cảm ơn bạn đã ủng hộ bài viết về cách dùng seem của Toeic123 hôm nay! Mong rằng các kiến thức về cách dùng seem mà chúng mình chia sẻ thực sự hữu ích và giúp đỡ được cho bạn trong quá trình học tập của mình.